Chuẩn Đầu Ra Thạc Sĩ Uel

Chuẩn Đầu Ra Thạc Sĩ Uel

Việc theo dõi tiến độ và điều chỉnh kế hoạch cho việc tự ôn luyện là vô cùng quan trọng. Hãy thường xuyên ghi lại quá trình học và các lỗi gặp phải trong quá trình học. Sau đó tìm kiếm sự hỗ trợ từ mọi người khi gặp khó khăn, có thể tham gia các bài kiểm tra trực tuyến hoặc các hội nhóm tự ôn luyện để tham khảo các ý kiến. Từ đó điều chỉnh và cải thiện lại các lỗi bạn gặp phải.

Bí quyết 2 - Lập kế hoạch học tập thông minh

Xác định trình độ hiện tại: Đánh giá trung thực khả năng của bản thân ở từng kỹ năng để có kế hoạch học tập phù hợp.

Phân tích điểm yếu và mạnh: Trước tiên, bạn cần tự đánh giá khả năng của mình trong 4 kỹ năng. Nếu yếu ở phần Nghe hoặc Nói, bạn nên tập trung luyện nghe podcast, phim hoặc thực hành giao tiếp thực tế. Nếu yếu phần Đọc và Viết, bạn cần tăng cường đọc tài liệu chuyên ngành và viết bài luận.

Chia nhỏ mục tiêu: Hãy đặt ra các mục tiêu nhỏ như học từ vựng, hoàn thiện một bài luyện tập mỗi ngày. Điều này giúp bạn tránh tình trạng căng thẳng khi ôn thi.

Lập kế hoạch học ngoại ngữ phù hợp

Bí quyết 1 - Cần xác định chứng chỉ B2 bạn cần thi.

Trước khi bắt đầu vào công cuộc ôn thi, bạn cần xác định mình muốn thi chứng chỉ gì. Và cần nắm vững các kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc và Viết như thế nào.

Đối với chuẩn đầu ra thạc sĩ, các  trường đại học yêu cầu mức B2 để đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực ngoại ngữ. Điều này có nghĩa là bạn phải hoàn thiện cả 4 kỹ năng trên

Tìm hiểu về chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ

Chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ là tiêu chí bắt buộc mà người học phải đạt được để có thể tốt nghiệp chương trình thạc sĩ. Nói cách khác, đây là trình độ năng lực ngoại ngữ tối thiểu mà người học cần có để chứng minh rằng họ có đủ khả năng sử dụng ngôn ngữ để phục vụ cho việc nghiên cứu, giảng dạy hoặc làm việc..

Đối tượng áp dụng: Người học đã hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ và bảo vệ luận văn, đề án đạt yêu cầu.

Công nhận tốt nghiệp và cấp bằng thạc sĩ

1. Điều kiện để học viên được công nhận tốt nghiệp:

a) Đã hoàn thành các học phần của chương trình đào tạo và bảo vệ luận văn, đề án đạt yêu cầu;

b) Có trình độ ngoại ngữ đạt yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp; được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam quy định tại Phụ lục của Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT - Thông tư Ban hành quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ hoặc:

- Các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài.

- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành khác mà chương trình được thực hiện hoàn toàn bằng ngôn ngữ nước ngoài

c) Hoàn thành các trách nhiệm theo quy định của cơ sở đào tạo; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự và không trong thời gian bị kỷ luật, đình chỉ học tập.

2. Cơ sở đào tạo tổ chức xét và ra quyết định công nhận tốt nghiệp trong thời hạn 02 tháng tính từ ngày học viên bảo vệ thành công luận văn, đề án; tối đa thêm 03 tháng trong trường hợp phải tổ chức thẩm định luận văn, đề án.

Mẫu chứng chỉ bậc 4/6 Khung NLNN 6 bậc dùng cho Việt Nam

Để được công nhận tốt nghiệp thạc sĩ phải đáp ứng tiêu chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ của chương trình đào tạo trước thời điểm xét tốt nghiệp. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ thạc sĩ được minh chứng bằng một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 theo Phụ lục tại Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT như sau:

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ VĂN BẰNG HOẶC CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG BẬC 3 VÀ BẬC 4 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM ÁP DỤNG TRONG TUYỂN SINH VÀ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ (Kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

B1 Preliminary/ B1 Business Preliminary/  Linguaskill.

Linguaskill. Thang điểm: 160-179

Japanese Language Proficiency Test (JLPT)

GỌI NGAY HOTLINE ĐỂ NHẬN TƯ VẤN

0868.169.179 (Ms.Phi) - 0868.029.179 (Ms.Ngân) - 0904.164.179 (Ms.Tú)

Trường Đại học Kinh tế - Luật là nơi đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao ở trình độ Thạc sĩ trong lĩnh vực kinh tế, quản lý và luật. Trường bắt đầu tổ chức đào tạo thạc sĩ từ năm 2001. Sự phát triển không ngừng về hoạt động đào tạo cũng như chất lượng của đào tạo sau đại học của trường đã làm cho Trường Đại học Kinh tế - Luật trở thành cơ sở đào tạo có uy tín cao đối với người học và xã hội, đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Các chương trình đào tạo thạc sĩ cụ thể như sau:

I) Chuẩn ngoại ngữ đầu ra áp dụng từ khóa tuyển sinh từ năm 2018 đến năm 2021.

1. Người học phải đáp ứng một trong các khoản sau để được công nhận đạt chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ bậc thạc sĩ: a. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài (ngôn ngữ sử dụng chính trong quá trình học tập phải là tiếng Anh) và cơ sở giáo dục (hoặc văn bằng của cơ sở giáo dục) này: nằm trong danh mục các cơ sở giáo dục, văn bằng đại học được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận; hoặc trong danh mục các cơ sở giáo dục đại học mà giữa quốc gia họ với Việt Nam có Nghị định thư hoặc một hình thức văn bản cấp quốc gia công nhận; hoặc là cơ sở giáo dục đại học trong TOP 1.000 thế giới theo các tổ chức xếp hạng uy tín; hoặc bằng tốt nghiệp từ những chương trình liên kết đào tạo đã được Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam có văn bản đồng ý, cho phép thực hiện...; b. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên của những cơ sở giáo dục công lập trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh không qua phiên dịch; c. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh; d. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong năm ngành Ngôn ngữ Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh.2. Chứng chỉa. Tiếng Anh: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn trong thời hạn quy định tại mục d khoản này. Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.

Lưu ý: Chứng chỉ tiếng Anh tương đương cấp độ 3/6 và cấp độ 4/6 KNLNNVN do cơ sở đào tạo ngoại ngữ được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ chỉ áp dụng đối với chương trình giáo dục bậc thạc sĩ bằng tiếng Việt tại các cơ sở liên kết đào tạo.

b. Tiếng Việt: đối với người học là người nước ngoài. - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành tiếng Việt; - Có bằng tốt nghiệp THPT, đại học, thạc sĩ (ngành khác), tiến sĩ (ngành khác) được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt không qua phiên dịch, do các cơ sở đào tạo tại Việt Nam cấp văn bằng; - Đối với chương trình học bằng ngôn ngữ tiếng Việt: người học phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ CEFR B2 trở lên do các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp, còn thời hạn quy định tại khoản d.c. Ngoại ngữ khác: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn thời hạn quy định tại mục d khoản này đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh.

d. Thời hạn công nhận chứng chỉ: trong thời hạn 02 (hai) năm tính từ ngày cấp đến ngày xét điều kiện bảo vệ Luận văn thạc sĩ.

Lưu ý: Người học phải dự thi chứng chỉ theo hình thức trực tiếp.

II) Chuẩn ngoại ngữ đầu ra áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2022 trở về sau

1. Đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, ngoại ngữ là một trong sáu ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Nhật. Riêng đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, ngoại ngữ là một trong năm ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Nhật.

2. Nhà trường sử dụng khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (KNLNNVN) được ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để làm cơ sở tham chiếu để xác định chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ.

3. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ là tối thiểu bậc 4/6 theo KNLNNVN

4. Người học phải có một trong các văn bằng/chứng chỉ như sau để được công nhận đạt chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ:

B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill

Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ bậc 6 dùng cho Việt Nam

(*) Chứng chỉ tiếng Anh tương đương Bậc 4/6 KNLNNVN được cấp bởi cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ. Chứng chỉ phải được cấp sau thời điểm văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cơ sở đào tạo ngoại ngữ cấp chứng chỉ có hiệu lực.

CIEP/Alliance française diplomas

The German TestDaF language certificate

Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)

Japanese Language Proficiency Test (JLPT)

ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language)

c. Thời hạn công nhận: Các chứng chỉ thuộc điểm b phải còn trong thời hạn 02 (hai) năm tính đến thời điểm công nhận đầu ra trình độ ngoại ngữ.

5. Thời điểm công nhận: Học viên thực hiện nộp đơn đề nghị công nhận trình độ ngoại ngữ từ khi có Quyết định giao đề tài và công nhận người hướng dẫn Luận văn thạc sĩ/Đề án tốt nghiệp đến trước khi hết thời hạn đào tạo tối đa để đáp ứng điều kiện được công nhận tốt nghiệp.

Lưu ý: Người học phải dự thi chứng chỉ theo hình thức trực tiếp.

Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-ĐHQT-ĐTSĐH ngày 19 tháng 02 năm 2016 về việc công nhận các chứng chỉ áp dụng cho chuẩn tiếng Anh đầu ra chương trình Thạc sĩ Quản lý công;

Căn cứ Quyết định số 208/QĐ-ĐHQT-ĐTSĐH ngày 26 tháng 04 năm 2016 về việc chuẩn trình độ Tiếng Anh của chương trình Sau đại học;

Hàng năm Nhà trường tổ chức xét đạt chuẩn Tiếng Anh cho học viên/nghiên cứu sinh (HV/NCS) đủ điều kiện trong quá trình học. Nếu đạt chuẩn Tiếng Anh này, HV/NCS sẽ thỏa điều kiện Tiếng Anh đầu ra của chương trình đào tạo.

IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; TOEFL ITP ≥ 500; VNU-EPT ≥ 276

IELTS ≥ 5.0; TOEFL iBT ≥ 45; TOEFL ITP ≥ 450; VNU-EPT ≥ 226

Đối với các khóa tuyển từ năm 2016 trở đi:

IELTS ≥ 6.0; TOEFL iBT ≥ 61; VNU-EPT ≥ 276

IELTS ≥ 4.5; TOEFL iBT ≥ 45; VNU-EPT ≥ 201

Các chứng chỉ này phải còn trong thời hạn 2 năm tính từ ngày cấp đến ngày đăng ký xét công nhận đạt chuẩn trình độ tiếng Anh.

IELTS ≥ 6.5; TOEFL iBT ≥ 79; TOEFL ITP ≥ 550; VNU-EPT ≥ 301

4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ:

Từ thứ 2 đến thứ 6, 8:00 – 16:00

Từ thứ 2 đến thứ 6, 17:30 – 20:00

Phòng O2.609, Trường ĐH Quốc tế, KP.6, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM

Có 01 công bố khoa học về kết quả luận văn do HV cao học là tác giả chính (khoản 2 điều 7 và điều 22 Quy chế đào tạo Thạc sĩ của trường ĐH Quốc tế; khoản 3, Điều 15 và 16 Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của ĐHQG-HCM)

Tải bộ hồ sơ tiếng Việt tại đây

HV đủ điều kiện xét tốt nghiệp chuẩn bị hồ sơ nộp về phòng ĐTSĐH, cụ thể (file mẫu hồ sơ sẽ được gửi đến các Khoa/Bộ môn/Trung tâm):

Khoa/Bộ môn thông báo thông tin xét tốt nghiệp cho HV

Khoa/Bộ môn gửi kết quả bảo vệ luận văn tốt nghiệp của HV về phòng ĐTSĐH

HV nộp hồ sơ xét tốt nghiệp cho phòng ĐTSĐH

–    Đơn đăng ký xét tốt nghiệp theo mẫu

–    Hồ sơ đính kèm theo quy định

HV liên hệ phòng Kế hoạch Tài chính về thông tin nợ học phí nếu có

o  Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6, 8:00 – 16:00

o  Phòng O2.701, Trường ĐH Quốc tế, KP.6, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức, TP.HCM

o  Điện thoại: 028.3724 4270 – Số nội bộ: 3222, 3311

o  Thời gian: thứ 4, thứ 6, 17:30 – 20:00

o  234 Pasteur, P.6, Q.3, TP.HCM

Nhà trường tổ chức xét tốt nghiệp

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 23/2021/TT-BGDĐT - Thông tư Ban hành quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ thạc sĩ. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2021, áp dụng đối với các khóa trúng tuyển từ ngày Thông tư có hiệu lực thi hành. Thông tư này thay thế Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ.